Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ

 

a binh

Đoàn trưởng
ThS. Đinh Văn Bình
DĐ: 096.327.4060
Email:This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
0b7886c8e4804dde1491 
 Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ
Trụ sở chính: 262 đường Nguyễn Trãi, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh
tỉnh Hải Dương ĐT: 0320.3.882.331

 

VỊ TRÍ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐOÀN TÀI NGUYÊN NƯỚC BẮC BỘ

I. Vị trí và chức năng

1. Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ là đơn vị trực thuộc Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc, có chức năng thực hiện các hoạt động quy hoạch, điều tra cơ bản và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh Bắc Bộ; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ và gia công cơ khí vật tư ngành nước theo quy định của pháp luật.

2. Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ có trụ sở tại số 262 đường Nguyễn Trãi, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Liên đoàn trưởng chương trình, đề án, dự án, kế hoạch trung hạn và hàng năm của Đoàn; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Lập quy hoạch về tài nguyên nước và điều tra cơ bản tài nguyên nước:

a) Tham gia thực hiện việc lập quy hoạch tài nguyên nước; quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia và quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước;

b) Thực hiện việc lập, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh theo phân công của Liên đoàn trưởng.

3. Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh Bắc Bộ và theo phân công của Liên đoàn trưởng:

a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước, bao gồm: Lập bản đồ đặc trưng lưu vực sông, bản đồ đặc trưng các sông, suối, hồ, đầm, phá; bản đồ địa chất thủy văn; bản đồ tài nguyên nước, bản đồ phân vùng chất lượng nguồn nước, các bản đồ chuyên đề về tài nguyên nước; đánh giá, phân loại số lượng và chất lượng các nguồn nước; tìm kiếm các nguồn nước dưới đất; xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, các khu vực dự trữ nước; khả năng bổ sung nhân tạo nước dưới đất; xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

b) Định kỳ kiểm kê tài nguyên nước và thống kê các chỉ tiêu tài nguyên nước hàng năm;

c) Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, chất thải khác vào nguồn nước.

4. Thực hiện các hoạt động phục vụ công tác bảo vệ tài nguyên nước: Điều tra, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước; bảo vệ nguồn sinh thủy, miền cấp, các khu vực lấy nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy; xác định ngưỡng khai thác đối với các tầng chứa nước; đánh giá khả năng tự bảo vệ các nguồn nước; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước và các tác hại do nước gây ra; khoanh định và xây dựng hành lang bảo vệ các nguồn nước trên địa bàn các tỉnh Bắc Bộ theo phân công của Liên đoàn trưởng.

5. Điều tra, nghiên cứu địa nhiệt, nước nóng, nước khoáng và điều tra địa chất công trình – địa kỹ thuật, các tai biến địa chất liên quan đến nước theo phân công của Liên đoàn trưởng.

6. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế về tài nguyên nước theo phân công của Liên đoàn trưởng.

7. Thực hiện các hoạt động tư vấn dịch vụ, bao gồm:

a) Thực hiện quan trắc, giám sát tài nguyên nước: Xây dựng và vận hành mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước; đo đạc thu thập, chỉnh lý số liệu quan trắc; xây dựng, cập nhật dữ liệu quan trắc.

b) Lập quy hoạch, điều tra, đánh giá, tìm kiếm thăm dò, khai thác sử dụng, quan trắc và dự báo tài nguyên nước; khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước; khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nguồn nước; cải tạo, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; điều tra, khảo sát và thăm dò khoáng sản; khảo sát địa chất công trình, địa kỹ thuật; đo đạc, lập bản đồ địa hình; điều tra đánh giá xả thải, đánh giá sức chịu tải của nguồn nước; thiết kế, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước ...; phân tích, thí nghiệm các loại mẫu nước, đất; xử lý nước và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

c) Tư vấn, lập hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Hồ sơ đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước; Lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và thi công các chương trình, dự án trong lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất, địa chất công trình, khoáng sản; Thực hiện các hoạt động dịch vụ về công nghệ thông tin phục vụ quy hoạch, điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác sử dụng, dự báo tài nguyên nước và môi trường.

d) Thực hiện hợp tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về quản trị nguồn nước; giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; tìm kiếm nguồn nước mới.

đ) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước, hợp tác với các tỉnh, thành phố để chuyển giao các công nghệ, giải pháp quản lý nguồn nước và quản trị nước thông minh.

e) Tư vấn, chuyển giao công nghệ xử lý nguồn nước; xây dựng, lắp đặt hệ thống cấp nước cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

8. Gia công cơ khí các loại dụng cụ, vật tư; sửa chữa các thiết bị vận tải, thi công xây dựng hệ thống khai thác xử lý nước, cung ứng các sản phẩm vật tư ngành nước và các dịch vụ khác liên quan đến tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về quy hoạch, điều tra, đánh giá và quan trắc tài nguyên nước.

10. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Đoàn; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật.

11. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Liên đoàn.

12. Quản lý về tổ chức, bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc của đơn vị theo phân công của Liên đoàn và theo quy định của pháp luật.

13. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

14. Tham gia thực hiện công tác đấu thầu của Liên đoàn.

15. Chủ trì thực hiện ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số trong lĩnh quy hoạch, điều tra tài nguyên nước.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Liên đoàn trưởng.

III. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc

1. Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ có Đoàn trưởng và không quá 02 Phó đoàn trưởng.

a) Đoàn trưởng chịu trách nhiệm trước Liên đoàn trưởng và pháp luật về mọi hoạt động của Đoàn; chủ tài khoản của Đoàn khi được Liên đoàn trưởng ủy quyền; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ sản xuất trực thuộc Đoàn; xây dựng quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Đoàn.

b) Phó Đoàn trưởng giúp việc Đoàn trưởng, chịu trách nhiệm trước Đoàn trưởng về các lĩnh vực công tác được phân công.

2. Đoàn tài nguyên nước Bắc Bộ có tổ Nghiệp vụ tổng hợp, tổ Kỹ thuật, tổ Gia công thiết bị ngành nước và không quá 05 tổ thi công. Các tổ sản xuất khác thuộc Đoàn do Đoàn trưởng quyết định thành lập được căn cứ vào yêu cầu thực tế sản xuất của đơn vị.

3. Các viên chức, người lao động thực hiện chế độ làm việc theo quy định và quy chế làm việc của Đoàn, của Liên đoàn; chịu trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được Lãnh đạo Đoàn phân công.

 

Read 7043 times
Rate this item
(3 votes)