I.1. Quyết định phê duyệt thực hiện dự án
- Quyết định số 1163/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt nội dung và dự toán Dự án: Điều tra, đánh giá tổng quan tài nguyên nước tỷ lệ 1: 100.000 lưu vực sông Lô - Gâm".
I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án
I.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá được tổng quan về sự phân bố, đặc điểm, đặc trưng chủ yếu, tiềm năng, trữ lượng, chất lượng tài nguyên nước;
- Xác định được khả năng đáp ứng nguồn nước cho các mục đích sử dụng để phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh vùng;
- Tạo bộ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước.
- Kết hợp tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho nhân dân ở một số khu vực bố trí công trình điều tra nước dưới đất.
I.2.2. Nhiệm vụ
- Thu thập, rà soát, xử lý, tổng hợp thông tin, số liệu, tài liệu về tài nguyên nước và các thông tin khác liên quan đến vùng điều tra;
- Điều tra, khảo sát, đo đạc, thi công thực địa về tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000 trên các sông liên tỉnh và sông quốc tế có chiều dài ≥ 30km; các hồ chứa có dung tích ≥ 0,5 triệu m3;
- Trên cơ sở kế thừa kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000, tiến hành điều tra, khảo sát, đo đạc, thi công thực địa tỷ lệ 1:100.000 với mật độ điểm khảo sát là 0,75 điểm/1km2;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, số liệu, tài liệu kết quả điều tra, khảo sát thực địa; Đánh giá đặc điểm, đặc trưng hình thái sông, lưu vực sông, hồ chứa; Diễn biến số lượng, chất lượng và khả năng khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, số liệu, tài liệu kết quả điều tra, khảo sát thực địa; Đánh giá đặc điểm, đặc trưng chủ yếu và mức độ chứa nước của các tầng chứa nước; Đánh giá trữ lượng, chất lượng và khả năng khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất;
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá, thành lập bộ bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000.
I.3. Đơn vị chủ trì và phối hợp
- Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước.
- Đơn vị thực hiện: Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc;
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
I.4. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án.
I.4.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:100.000
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá nguồn nước mặt.
- Phân tích ảnh viễn thám.
- Điều tra khảo sát thực địa xác định đặc trưng hình thái sông, hồ, lưu vực sông; Lấy và phân tích chất lượng nước mặt.
- Khảo sát, đo đạc mặt cắt sông, hồ; Đo dòng chảy kiệt.
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, số liệu, tài liệu số liệu điều tra, khảo sát thực địa và các tài liệu, số liệu thu thập theo nội dung đánh giá.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt.
- Biên tập và thành lập bộ bản đồ về tài nguyên nước mặt tỉ lệ 1/100.000.
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt.
I.4.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỉ lệ 1/100.000
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
- Phân tích ảnh viễn thám.
- Điều tra, khảo sát thực địa xác định diện phân bố, ranh giới, đặc điểm các tầng chứa nước, đặc điểm các điểm nước.
- Thi công các dạng công tác: địa vật lý, khoan điều tra khảo sát, hút nước thí nghiệm, trắc địa, quan trắc động thái nước dưới đất và lấy mẫu phân tích chất lượng nước.
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá.
- Phân tích đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất.
- Biên tập và thành lập bộ bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000.
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
I.5. Phạm vi, đối tượng thực hiện
I.5.1. Phạm vi thực hiện
Phạm vi thực hiện của dự án có diện tích 22.540 km2 – Toàn bộ diện tích lưu vực sông Lô - Gâm (Phần lãnh thổ Việt Nam) . Bao gồm địa giới hành chính của các tỉnh:
- Tỉnh Hà Giang: Toàn bộ tỉnh Hà Giang
- Tỉnh Tuyên Quang: Toàn bộ tỉnh Tuyên Quang
- Tỉnh Lào Cai (5 huyện): Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Bảo Yên, Bảo Thắng.
- Tỉnh Yên Bái (2 huyện): Lục Yên, Yên Bình
- Tỉnh Phú Thọ (4 huyện): Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba, TP. Việt Trì.
- Tỉnh Vĩnh Phúc (5 huyện): Lập Thạch, Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Yên, Vĩnh Tường.
- Tỉnh Bắc Kạn (3 huyện): Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn
- Tỉnh Cao Bằng (3 huyện): Bảo Lâm, Bảo Lạc, Nguyên Bình
Những dạng công tác của dự án chủ yếu được tập trung điều tra ở những khoảnh chưa được nghiên cứu, những khoảnh đã có công trình nghiên cứu chỉ điều tra thu thập, xử lý, tổng hợp các tài liệu qua đó kết hợp với các số liệu khảo sát, điều tra mới của dự án để tiến hành thành lập các báo cáo điều tra, đánh giá tổng quan tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lưu vực sông Lô - Gâm.
I.5.2. Đối tượng thực hiện
a. Nước mặt.
- Các sông liên tỉnh, sông quốc tế có chiều dài ≥ 30 km;
- Các hồ chứa tự nhiên, nhân tạo có dung tích ≥ 0,5 triệu m3;
- Các công trình khai thác sử dụng nước và các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mặt.
b. Nước dưới đất.
- Các tầng chứa nước, cách nước chủ yếu;
- Các điểm lộ tự nhiên, các công trình khai thác, sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước dưới đất.
I.6. Thời gian thực hiện dự án
- Thời gian bắt đầu (dự kiến): Năm 2011.
- Thời gian kết thúc (dự kiến): Năm 2015.
I.7. Tổng dự toán thực hiện dự án
Tổng dự toán thực hiện dự án là 43.606.196.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn mươi ba tỷ, sáu trăm linh sáu triệu, một trăm chín mươi sáu ngàn đồng chẵn ./.)
I.8. Nguồn vốn thực hiện dự án
Nguồn vốn thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do ngân sách nhà nước cấp thông qua phân bổ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.