I.1. Quyết định phê duyệt thực hiện dự án
- Quyết định số 99/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt thực hiện Dự án: "Điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước tỷ lệ 1:50.000 vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ".
I.2. Mục tiêu của dự án
- Làm sáng rõ đặc điểm tài nguyên nước và đánh giá được tiềm năng, trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước;
- Xác định được khả năng đáp ứng nguồn nước cho các mục đích sử dụng và đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước, làm cơ sở để phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
I.3. Phạm vi, đối tượng thực hiện của dự án
I.3.1. Phạm vi thực hiện
Phạm vi thực hiện của dự án là toàn bộ diện tích Vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ gồm 13 quận, huyện của tỉnh Hải Phòng (trừ 2 huyện đảo Cát hải và Bạch Long Vĩ) và phần đất liền của 13 huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh (trừ huyện đảo Cô Tô, huyện đảo Vân Đồn chỉ điều tra trong phần đảo Cái Bầu) với tổng diện tích là 6.920 km2điều tra tài nguyên nước dưới đất, 5.256 km2 điều tra tài nguyên nước mặt.
I.1.1. Đối tượng thực hiện
- Các tầng chứa nước, cách nước khu vực Vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ;
- Tài nguyên nước trên các lưu vực sông, suối liên tỉnh, liên quốc gia và nội tỉnh có chiều dài ≥ 20km và các hồ chứa, hồ tự nhiên có dung tích ≥ 0,25 triệu m3 trong khu vực Vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ;
- Các công trình ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn nước bao gồm các công trình khai thác, công trình xả thải,...
I.2. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
I.2.1. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá nguồn nước mặt.
- Phân tích ảnh viễn thám.
- Điều tra khảo sát thực địa xác định đặc trưng hình thái sông, hồ, lưu vực sông; Lấy và phân tích chất lượng nước mặt.
- Khảo sát, đo đạc bổ sung các mặt cắt sông, hồ; Đo đạc dòng chảy.
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, số liệu, tài liệu điều tra, khảo sát thực địa và các tài liệu, số liệu thu thập theo nội dung đánh giá.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt.
- Biên tập và thành lập bộ bản đồ về tài nguyên nước mặt tỉ lệ 1:50.000.
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt.
I.2.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỉ lệ 1:50.000
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
- Phân tích ảnh viễn thám.
- Điều tra, khảo sát thực địa xác định diện phân bố, ranh giới, đặc điểm các tầng chứa nước, đặc điểm các điểm nước, ranh giới nhiễm mặn, nhiễm bẩn nước dưới đất.
- Thi công các dạng công tác: địa vật lý, khoan điều tra khảo sát, hút nước thí nghiệm, trắc địa, quan trắc động thái nước dưới đất và lấy mẫu phân tích chất lượng nước.
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá.
- Phân tích đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất.
- Biên tập và thành lập bộ bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000.
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
I.3. Thời gian thực hiện dự án
- Thời gian bắt đầu: Năm 2013.
- Thời gian kết thúc: Năm 2015.
I.4. Tổng dự toán thực hiện dự án
Tổng dự toán thực hiện dự án là 40.853.676.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn mươi tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, sáu trăm bẩy sáu nghìn đồng chẵn./.)
I.5. Nguồn vốn thực hiện dự án
Ngân sách Nhà nước (nguồn sự nghiệp kinh tế) do Bộ Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm.
I.6. Đơn vị chủ trì và phối hợp
- Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước.
- Đơn vị thực hiện: Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc;
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ huy quân sự các tỉnh thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh.